See new postsSử dụng nextjs kết hợp grapql và woocomerce tạo giỏ hàng thêm sản phẩm đơn và sản phẩm biến thể vào giỏ hàng và thanh toán.Để sử dụng Next.js kết hợp với GraphQL và WooCommerce nhằm tạo giỏ hàng, thêm sản phẩm đơn (simple product) và sản phẩm biến thể (variable product) vào giỏ hàng, rồi tiến hành thanh toán, bạn cần thực hiện các bước sau. Tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước một cách chi tiết bằng tiếng Việt:
1. Thiết lập môi trường phát triểnYêu cầu:
Một website WordPress đã cài đặt WooCommerce.
Plugin WPGraphQL và WPGraphQL WooCommerce (WooGraphQL) được cài đặt và kích hoạt trên WordPress để cung cấp API GraphQL.
Một dự án Next.js đã được khởi tạo (npx create-next-app@latest).
Cài đặt các thư viện cần thiết trong Next.js:Chạy lệnh sau trong terminal của dự án Next.js:bash
npm install @apollo/client graphql
@apollo/client: Để kết nối và truy vấn GraphQL từ frontend.
graphql: Hỗ trợ cú pháp GraphQL.
2. Thiết lập Apollo Client trong Next.jsTạo file lib/apolloClient.js để khởi tạo Apollo Client và kết nối với API GraphQL của WooCommerce:javascript
import { ApolloClient, InMemoryCache } from '@apollo/client';
const client = new ApolloClient({
uri: 'http://yourdomain.com/graphql', // Thay bằng URL GraphQL của WooCommerce
cache: new InMemoryCache(),
});
export default client;
Thay http://yourdomain.com/graphql bằng URL thực tế của WordPress site của bạn (thường là /wp/graphql nếu bạn dùng cấu hình mặc định).
3. Tạo truy vấn GraphQL để lấy danh sách sản phẩmTạo file lib/queries.js để định nghĩa các truy vấn GraphQL:javascript
import { gql } from '@apollo/client';
// Truy vấn danh sách sản phẩm
export const GET_PRODUCTS = gql`
query GetProducts {
products(first: 10) {
nodes {
id
databaseId
name
slug
type
price
regularPrice
... on SimpleProduct {
onSale
}
... on VariableProduct {
variations {
nodes {
id
databaseId
name
price
attributes {
nodes {
name
value
}
}
}
}
}
}
}
}
`;
4. Hiển thị sản phẩm trong Next.jsTạo trang pages/products.js để hiển thị danh sách sản phẩm:javascript
5. Tạo mutation để thêm sản phẩm vào giỏ hàngThêm mutation vào lib/queries.js:javascript
// Mutation để thêm sản phẩm vào giỏ hàng
export const ADD_TO_CART = gql`
mutation AddToCart($input: AddToCartInput!) {
addToCart(input: $input) {
cart {
contents {
nodes {
product {
node {
name
databaseId
... on SimpleProduct {
price
}
... on VariableProduct {
price
}
}
}
quantity
}
}
subtotal
total
}
}
}
`;
6. Xử lý thêm sản phẩm vào giỏ hàngCập nhật pages/products.js để thêm sản phẩm đơn và biến thể vào giỏ hàng:javascript
import { useQuery, useMutation } from '@apollo/client';
import client from '../lib/apolloClient';
import { GET_PRODUCTS, ADD_TO_CART } from '../lib/queries';
import { useState } from 'react';
export default function Products() {
const { loading, error, data } = useQuery(GET_PRODUCTS, { client });
const [addToCart] = useMutation(ADD_TO_CART, { client });
const [cart, setCart] = useState([]);
if (loading) return <p>Đang tải...</p>;
if (error) return <p>Lỗi: {error.message}</p>;
const products = data.products.nodes;
const handleAddToCart = async (productId, variationId = null) => {
try {
const input = {
productId: productId,
quantity: 1,
variationId: variationId || null, // Nếu là sản phẩm biến thể thì thêm variationId
clientMutationId: 'unique-id', // ID duy nhất cho mutation
};
const { data } = await addToCart({ variables: { input } });
const cartItems = data.addToCart.cart.contents.nodes;
setCart(cartItems);
alert('Đã thêm vào giỏ hàng!');
} catch (err) {
console.error('Lỗi khi thêm vào giỏ hàng:', err);
}
};
return (
<div>
<h1>Sản phẩm</h1>
<ul>
{products.map((product) => (
<li key={product.id}>
<h2>{product.name}</h2>
<p>Giá: {product.price}</p>
{product.type === 'SIMPLE' && (
<button onClick={() => handleAddToCart(product.databaseId)}>
Thêm vào giỏ hàng
</button>
)}
{product.type === 'VARIABLE' && (
<ul>
{product.variations.nodes.map((variation) => (
<li key={variation.id}>
{variation.name} - {variation.price}
<button
onClick={() =>
handleAddToCart(product.databaseId, variation.databaseId)
}
>
Thêm vào giỏ hàng
</button>
</li>
))}
</ul>
)}
</li>
))}
</ul>
<h2>Giỏ hàng</h2>
<ul>
{cart.map((item) => (
<li key={item.product.node.databaseId}>
{item.product.node.name} - Số lượng: {item.quantity}
</li>
))}
</ul>
</div>
);
}
7. Tạo trang thanh toánTạo file pages/checkout.js để hiển thị giỏ hàng và xử lý thanh toán:javascript
import { useState } from 'react';
import { useMutation } from '@apollo/client';
import client from '../lib/apolloClient';
import { gql } from '@apollo/client';
const CHECKOUT = gql`
mutation Checkout($input: CheckoutInput!) {
checkout(input: $input) {
order {
id
total
}
result
redirect
}
}
`;
export default function Checkout() {
const [checkout] = useMutation(CHECKOUT, { client });
const [cart, setCart] = useState([]); // Giả sử cart được truyền từ trang trước hoặc lưu trong context
const handleCheckout = async () => {
try {
const input = {
paymentMethod: 'cod', // Ví dụ: Thanh toán khi nhận hàng
billing: {
firstName: 'John',
lastName: 'Doe',
address1: '123 Main St',
city: 'Hanoi',
country: 'VN',
email: 'john.doe@example.com',
phone: '123456789',
},
};
const { data } = await checkout({ variables: { input } });
const redirectUrl = data.checkout.redirect;
window.location.href = redirectUrl; // Chuyển hướng đến trang thanh toán của WooCommerce
} catch (err) {
console.error('Lỗi khi thanh toán:', err);
}
};
return (
<div>
<h1>Thanh toán</h1>
<button onClick={handleCheckout}>Xác nhận thanh toán</button>
</div>
);
}
Lưu ý: Để sử dụng thanh toán đầy đủ, bạn cần tích hợp thêm các phương thức thanh toán (như Stripe, PayPal) hoặc sử dụng trang thanh toán mặc định của WooCommerce bằng cách chuyển hướng.
8. Cải thiện và tối ưu
Quản lý giỏ hàng: Sử dụng React Context hoặc Redux để lưu trữ giỏ hàng toàn cục.
Xác thực người dùng: Thêm JWT hoặc OAuth để quản lý phiên người dùng (dùng plugin WPGraphQL JWT Authentication).
Tùy chỉnh giao diện: Sử dụng CSS hoặc Tailwind CSS để làm đẹp giao diện.
Kết quả
Bạn đã tạo một ứng dụng Next.js với khả năng:
Hiển thị danh sách sản phẩm (đơn và biến thể).
Thêm sản phẩm vào giỏ hàng thông qua mutation GraphQL.
Chuyển hướng đến trang thanh toán của WooCommerce.
Nếu bạn cần thêm chi tiết hoặc gặp khó khăn ở bước nào, hãy cho tôi biết nhé!Cannot query field "price" on type "Product". Did you mean to use an inline fragment on "VariableProduct", "ExternalProduct", "GroupProduct", or "SimpleProduct"? Cannot query field "regularPrice" on type "Product". Did you mean to use an inline fragment on "VariableProduct", "ExternalProduct", or "SimpleProduct"?Lỗi bạn gặp phải là do cách định nghĩa trường price và regularPrice trong truy vấn GraphQL không chính xác. Trong WooCommerce GraphQL API (thông qua WPGraphQL WooCommerce), các trường như price và regularPrice không trực tiếp tồn tại trên kiểu Product mà chỉ có trên các kiểu con cụ thể như SimpleProduct, VariableProduct, ExternalProduct, hoặc GroupProduct. Do đó, bạn cần sử dụng inline fragments để truy vấn các trường này tùy thuộc vào loại sản phẩm.Dưới đây là cách sửa truy vấn GET_PRODUCTS trong file lib/queries.js để xử lý lỗi này:
Sửa truy vấn GraphQLCập nhật truy vấn trong lib/queries.js như sau:javascript
import { gql } from '@apollo/client';
// Truy vấn danh sách sản phẩm
export const GET_PRODUCTS = gql`
query GetProducts {
products(first: 10) {
nodes {
id
databaseId
name
slug
type
... on SimpleProduct {
price
regularPrice
onSale
}
... on VariableProduct {
price
regularPrice
variations {
nodes {
id
databaseId
name
price
regularPrice
attributes {
nodes {
name
value
}
}
}
}
}
... on ExternalProduct {
price
regularPrice
}
... on GroupProduct {
price
regularPrice
}
}
}
}
`;
Giải thích
... on SimpleProduct: Chỉ định rằng nếu sản phẩm là kiểu SimpleProduct, thì lấy các trường price, regularPrice, và onSale.
... on VariableProduct: Đối với sản phẩm biến thể, lấy price, regularPrice của sản phẩm tổng thể và các thông tin chi tiết của từng biến thể (variations).
... on ExternalProduct và ... on GroupProduct: Xử lý các loại sản phẩm khác nếu cần (tùy thuộc vào cửa hàng của bạn).
Lưu ý:
Trường price và regularPrice trong VariableProduct đại diện cho giá tổng quát (thường là phạm vi giá của các biến thể). Nếu bạn muốn giá cụ thể của từng biến thể, bạn cần truy vấn trong variations.nodes.
Đảm bảo rằng schema GraphQL của bạn (từ WPGraphQL WooCommerce) hỗ trợ các trường này.
Cập nhật giao diện trong pages/products.jsSau khi sửa truy vấn, bạn cần cập nhật cách hiển thị dữ liệu trong pages/products.js để phù hợp với cấu trúc mới:javascript
Dùng công cụ như GraphiQL hoặc Playground (thường có sẵn tại http://yourdomain.com/graphql) để kiểm tra xem schema của bạn có hỗ trợ các trường price, regularPrice hay không.
Nếu không, đảm bảo plugin WPGraphQL WooCommerce (WooGraphQL) đã được cài đặt và kích hoạt.
Phiên bản plugin:
Đảm bảo bạn dùng phiên bản mới nhất của WPGraphQL và WPGraphQL WooCommerce.
Log lỗi:
Nếu vẫn gặp lỗi, hãy kiểm tra console log hoặc response từ server để xác định vấn đề cụ thể.
Kết quảSau khi áp dụng các thay đổi trên, lỗi Cannot query field "price" on type "Product" sẽ được giải quyết. Bạn sẽ có thể lấy và hiển thị thông tin giá của sản phẩm đơn và biến thể một cách chính xác. Nếu bạn cần thêm hỗ trợ, hãy cho tôi biết nhé!Tôi muốn có giỏ hàng viết bằng typescriptĐể chuyển đổi giỏ hàng sang TypeScript trong ứng dụng Next.js kết hợp GraphQL và WooCommerce, bạn cần định nghĩa các kiểu dữ liệu (types) cho dữ liệu trả về từ API GraphQL và các thành phần trong ứng dụng. Dưới đây là cách triển khai pages/products.tsx với TypeScript, bao gồm việc hiển thị sản phẩm, thêm vào giỏ hàng và quản lý giỏ hàng.
1. Thiết lập cấu trúc kiểu dữ liệuTạo file types.ts trong thư mục lib để định nghĩa các kiểu dữ liệu:typescript
2. Cập nhật truy vấn và mutation với TypeScriptCập nhật file lib/queries.ts để sử dụng TypeScript:typescript
// lib/queries.ts
import { gql } from '@apollo/client';
export const GET_PRODUCTS = gql`
query GetProducts {
products(first: 10) {
nodes {
id
databaseId
name
slug
type
... on SimpleProduct {
price
regularPrice
onSale
}
... on VariableProduct {
price
regularPrice
variations {
nodes {
id
databaseId
name
price
regularPrice
attributes {
nodes {
name
value
}
}
}
}
}
... on ExternalProduct {
price
regularPrice
}
... on GroupProduct {
price
regularPrice
}
}
}
}
`;
export const ADD_TO_CART = gql`
mutation AddToCart($input: AddToCartInput!) {
addToCart(input: $input) {
cart {
contents {
nodes {
product {
node {
name
databaseId
... on SimpleProduct {
price
}
... on VariableProduct {
price
}
}
}
quantity
}
}
subtotal
total
}
}
}
`;
3. Cập nhật Apollo Client với TypeScriptCập nhật lib/apolloClient.ts:typescript
// lib/apolloClient.ts
import { ApolloClient, InMemoryCache } from '@apollo/client';
const client = new ApolloClient({
uri: 'http://yourdomain.com/graphql', // Thay bằng URL GraphQL của bạn
cache: new InMemoryCache(),
});
export default client;
4. Viết trang sản phẩm với TypeScriptTạo file pages/products.tsx:typescript
Đổi tên file từ .js thành .tsx (ví dụ: products.js thành products.tsx).
Chạy ứng dụng:bash
npm run dev
Kết quảBạn sẽ có một trang sản phẩm với giỏ hàng được viết bằng TypeScript, hoàn toàn type-safe, hỗ trợ thêm sản phẩm đơn và biến thể vào giỏ hàng. Nếu bạn cần thêm tính năng (như xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng) hoặc tối ưu hóa, hãy cho tôi biết nhé!Tạo cho tôi giỏi hàng.Tôi hiểu rằng bạn muốn tôi tạo một giỏ hàng hoàn chỉnh bằng TypeScript trong Next.js với GraphQL và WooCommerce. Dưới đây là một ví dụ chi tiết về cách triển khai giỏ hàng với các tính năng cơ bản như thêm sản phẩm, xóa sản phẩm, cập nhật số lượng, và hiển thị tổng tiền. Tôi sẽ sử dụng Context API để quản lý trạng thái giỏ hàng toàn cục.
1. Thiết lập kiểu dữ liệuTạo file lib/types.ts (nếu chưa có):typescript
Một giỏ hàng toàn cục được quản lý bằng Context API.
Hỗ trợ thêm sản phẩm đơn và biến thể vào giỏ hàng.
Tính năng tăng/giảm số lượng và xóa sản phẩm.
Hiển thị tổng tiền cơ bản (dựa trên giá sản phẩm).
Lưu ý
Đồng bộ với WooCommerce: Hiện tại, giỏ hàng chỉ được quản lý ở phía client. Để đồng bộ với WooCommerce, bạn cần gọi thêm mutation như removeItemsFromCart hoặc updateCart (nếu được hỗ trợ bởi WPGraphQL WooCommerce).
CSS: Bạn có thể thêm CSS để làm đẹp giao diện.
1. Cập nhật mục tiêuChúng ta sẽ:
Lấy dữ liệu giỏ hàng từ WooCommerce khi ứng dụng khởi động.
Đồng bộ các hành động như thêm, xóa, cập nhật số lượng với WooCommerce qua các mutation.
Sử dụng WooCommerce Session Token để duy trì phiên giỏ hàng.
2. Thiết lập truy vấn lấy giỏ hàngThêm truy vấn GET_CART vào lib/queries.ts:typescript
// lib/queries.ts
import { gql } from '@apollo/client';
export const GET_CART = gql`
query GetCart {
cart {
contents {
nodes {
key
product {
node {
id
databaseId
name
price
... on SimpleProduct {
price
}
... on VariableProduct {
price
}
}
}
variation {
node {
id
databaseId
name
price
}
}
quantity
}
}
subtotal
total
}
}
`;
3. Cập nhật Context để đồng bộ giỏ hàngCập nhật lib/CartContext.tsx để lấy dữ liệu giỏ hàng từ WooCommerce khi khởi động và đồng bộ sau mỗi hành động:typescript
Khi người dùng đăng nhập, lưu token vào localStorage và sử dụng nó cho các yêu cầu GraphQL.
Kết quả
Giỏ hàng phía client sẽ đồng bộ với WooCommerce qua GraphQL API.
Mọi hành động (thêm, xóa, cập nhật) sẽ được gửi đến WooCommerce và cập nhật lại trạng thái client thông qua refetch.
Session Token đảm bảo giỏ hàng được duy trì giữa các phiên.
Nếu bạn cần thêm hướng dẫn về cách lấy token hoặc tích hợp đăng nhập, hãy cho tôi biết nhé!Hãy tích hợp cho tôi tích hợp đăng nhậpĐể tích hợp tính năng đăng nhập vào ứng dụng Next.js của bạn với WooCommerce qua GraphQL API, chúng ta sẽ sử dụng plugin WPGraphQL JWT Authentication trên WordPress để tạo và quản lý JSON Web Token (JWT). Sau khi người dùng đăng nhập thành công, token sẽ được lưu trữ ở phía client (ví dụ: trong localStorage) và sử dụng để đồng bộ giỏ hàng với WooCommerce.Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để tích hợp đăng nhập:
1. Thiết lập phía WordPress
Cài đặt plugin WPGraphQL JWT Authentication:
Tải và cài đặt plugin WPGraphQL JWT Authentication từ kho WordPress hoặc GitHub.
Kích hoạt plugin trong WordPress.
Cấu hình plugin:
Đi tới Settings > WPGraphQL JWT Authentication trong WordPress admin.
Đảm bảo rằng bạn đã tạo một Secret Key (khóa bí mật) để ký JWT. Nếu chưa có, thêm vào file wp-config.php:php
Sau khi đăng nhập, token được lưu vào localStorage và gửi trong header của mọi yêu cầu GraphQL.
Giỏ hàng chỉ hoạt động khi người dùng đã đăng nhập (đồng bộ với WooCommerce).
Người dùng có thể đăng xuất từ trang sản phẩm.
Lưu ý
Bảo mật: Trong môi trường sản xuất, hãy cân nhắc dùng HttpOnly cookies thay vì localStorage để lưu token nhằm tăng cường bảo mật.
Kiểm tra token: Nếu cần, thêm logic để kiểm tra token hết hạn và làm mới token (dùng mutation refreshJwtAuthToken từ WPGraphQL JWT).
Nếu bạn cần thêm hỗ trợ hoặc tối ưu hóa, hãy cho tôi biết nhé!localStorage is not definedLỗi localStorage is not defined thường xảy ra trong Next.js khi mã của bạn chạy ở phía server (Server-Side Rendering - SSR) thay vì phía client, vì localStorage chỉ tồn tại trong môi trường trình duyệt (client-side). Để khắc phục, chúng ta cần đảm bảo rằng các đoạn mã liên quan đến localStorage chỉ chạy ở phía client.Dưới đây là cách sửa lỗi này trong ứng dụng của bạn:
1. Kiểm tra môi trường client-sideSử dụng typeof window !== 'undefined' để kiểm tra xem mã đang chạy ở phía client hay server trước khi truy cập localStorage.
2. Sửa Apollo ClientCập nhật lib/apolloClient.ts:typescript
// lib/apolloClient.ts
import { ApolloClient, InMemoryCache, HttpLink } from '@apollo/client';
import { setContext } from '@apollo/client/link/context';
const httpLink = new HttpLink({ uri: 'http://yourdomain.com/graphql' });
const authLink = setContext((_, { headers }) => {
// Chỉ truy cập localStorage nếu đang ở phía client
const token = typeof window !== 'undefined' ? localStorage.getItem('auth_token') : null;
return {
headers: {
...headers,
Authorization: token ? `Bearer ${token}` : '',
},
};
});
const client = new ApolloClient({
link: authLink.concat(httpLink),
cache: new InMemoryCache(),
});
export default client;
3. Sửa Auth ContextCập nhật lib/AuthContext.tsx để xử lý localStorage ở phía client:typescript
// lib/AuthContext.tsx
import { createContext, useContext, useState, useEffect, ReactNode } from 'react';
import { useMutation } from '@apollo/client';
import client from './apolloClient';
import { LOGIN } from './queries';
interface User {
id: string;
name: string;
email: string;
}
interface AuthContextType {
user: User | null;
login: (username: string, password: string) => Promise<void>;
logout: () => void;
}
const AuthContext = createContext<AuthContextType | undefined>(undefined);
export const AuthProvider = ({ children }: { children: ReactNode }) => {
const [user, setUser] = useState<User | null>(null);
const [loginMutation] = useMutation(LOGIN, { client });
// Khởi tạo user từ localStorage khi ở phía client
useEffect(() => {
if (typeof window !== 'undefined') {
const token = localStorage.getItem('auth_token');
if (token) {
// Giả sử bạn có thể lấy thông tin user từ server nếu cần
setUser({ id: '', name: 'User', email: '' }); // Cập nhật logic này nếu có API lấy user
}
}
}, []);
const login = async (username: string, password: string) => {
try {
const { data } = await loginMutation({ variables: { username, password } });
const authToken = data.login.authToken;
const userData = data.login.user;
if (typeof window !== 'undefined') {
localStorage.setItem('auth_token', authToken);
}
setUser(userData);
} catch (err) {
console.error('Đăng nhập thất bại:', err);
throw new Error('Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng');
}
};
const logout = () => {
if (typeof window !== 'undefined') {
localStorage.removeItem('auth_token');
}
setUser(null);
};
return (
<AuthContext.Provider value={{ user, login, logout }}>
{children}
</AuthContext.Provider>
);
};
export const useAuth = () => {
const context = useContext(AuthContext);
if (!context) throw new Error('useAuth must be used within an AuthProvider');
return context;
};
4. Sửa Cart ContextCập nhật lib/CartContext.tsx:typescript
typeof window !== 'undefined': Đảm bảo localStorage chỉ được truy cập khi mã chạy ở phía client.
useEffect trong AuthContext: Khởi tạo trạng thái user từ localStorage chỉ khi ở phía client.
skip trong useQuery: Bỏ qua truy vấn GET_CART nếu không có token hoặc đang ở phía server.
6. Kiểm tra ứng dụng
Khi chạy npm run dev, lỗi localStorage is not defined sẽ không xuất hiện nữa.
Đăng nhập sẽ lưu token vào localStorage và giỏ hàng sẽ đồng bộ với WooCommerce khi có token.
Lưu ý
Hydration: Nếu bạn thấy lỗi "hydration mismatch" (do SSR và CSR không khớp), hãy dùng dynamic từ Next.js để tải một số component chỉ ở phía client:typescript
Bảo mật: Trong sản xuất, cân nhắc dùng HttpOnly cookies thay vì localStorage để lưu token.
Nếu bạn gặp thêm lỗi hoặc cần tối ưu hóa, hãy cho tôi biết nhé!Lỗi: Failed to fetchLỗi Failed to fetch trong ứng dụng của bạn có thể xuất hiện khi gửi yêu cầu tới GraphQL API của WooCommerce, thường do một trong các nguyên nhân sau:
URL GraphQL không chính xác: Địa chỉ http://yourdomain.com/graphql trong apolloClient.ts chưa được thay bằng URL thực tế của server WordPress.
CORS: Server WordPress không cho phép yêu cầu từ domain của ứng dụng Next.js.
Xác thực thất bại: Token không được gửi đúng hoặc server yêu cầu xác thực bổ sung.
Lỗi mạng: Server WordPress không hoạt động hoặc không phản hồi.
Phiên bản plugin: Plugin WPGraphQL hoặc WPGraphQL WooCommerce không tương thích hoặc chưa được cấu hình đúng.
Dưới đây là cách khắc phục từng bước:
1. Kiểm tra và sửa URL GraphQLCập nhật lib/apolloClient.ts với URL thực tế của server WordPress:typescript
// lib/apolloClient.ts
import { ApolloClient, InMemoryCache, HttpLink } from '@apollo/client';
import { setContext } from '@apollo/client/link/context';
const httpLink = new HttpLink({
uri: 'http://your-actual-domain.com/graphql', // Thay bằng URL thực tế của bạn, ví dụ: http://localhost:8000/graphql
});
const authLink = setContext((_, { headers }) => {
const token = typeof window !== 'undefined' ? localStorage.getItem('auth_token') : null;
return {
headers: {
...headers,
Authorization: token ? `Bearer ${token}` : '',
},
};
});
const client = new ApolloClient({
link: authLink.concat(httpLink),
cache: new InMemoryCache(),
});
export default client;
Hành động: Thay http://your-actual-domain.com/graphql bằng URL GraphQL thực tế của WordPress (ví dụ: http://localhost:8000/graphql nếu bạn chạy local).
Kiểm tra: Truy cập URL này trong trình duyệt hoặc dùng Postman để xem có phản hồi schema GraphQL không.
2. Xử lý vấn đề CORSNếu server WordPress không cho phép yêu cầu từ domain của Next.js (thường là http://localhost:3000), bạn cần cấu hình CORS.Cách khắc phục:
Thêm header CORS trên WordPress: Thêm đoạn code sau vào file functions.php của theme WordPress hoặc tạo plugin tùy chỉnh:php
add_action('init', function () {
header('Access-Control-Allow-Origin: http://localhost:3000'); // Thay bằng domain của Next.js
header('Access-Control-Allow-Methods: POST, GET, OPTIONS');
header('Access-Control-Allow-Headers: Authorization, Content-Type');
});
Kiểm tra: Chạy lại ứng dụng và xem lỗi có biến mất không.
3. Kiểm tra xác thực và tokenLỗi có thể xảy ra nếu token không hợp lệ hoặc không được gửi đúng.Cách khắc phục:
In log để kiểm tra token: Sửa authLink trong lib/apolloClient.ts để kiểm tra token:typescript
Đăng nhập lại: Truy cập trang /login, đăng nhập bằng tài khoản WordPress hợp lệ và kiểm tra console để xem token có được lưu vào localStorage không.
Kiểm tra yêu cầu server: Mở DevTools trong trình duyệt, chuyển sang tab Network, lọc các yêu cầu GraphQL và kiểm tra header Authorization có chứa token không.
Xác minh token với server: Nếu token không hợp lệ, kiểm tra plugin WPGraphQL JWT Authentication đã được cấu hình đúng chưa (xem lại Secret Key trong wp-config.php).
4. Kiểm tra trạng thái server
Hành động: Đảm bảo server WordPress đang chạy và endpoint GraphQL phản hồi.
Kiểm tra: Truy cập http://your-actual-domain.com/graphql trong trình duyệt. Nếu thấy lỗi 404 hoặc 500, kiểm tra:
Plugin WPGraphQL đã được kích hoạt chưa.
Permalinks trong WordPress đã được cấu hình đúng (vào Settings > Permalinks và lưu lại).
5. Gỡ lỗi chi tiếtThêm try-catch và log vào các truy vấn/mutation để xác định chính xác lỗi:Sửa pages/products.tsx:typescript
Chạy npm run dev và mở DevTools để xem console log.
Kiểm tra lỗi cụ thể từ error.message hoặc log trong catch.
7. Nếu vẫn không khắc phục được
Kiểm tra server logs: Xem log của WordPress (thường trong wp-content/debug.log nếu bật debug) để tìm lỗi phía server.
Dùng GraphiQL: Thử chạy truy vấn/mutation trực tiếp trên http://your-actual-domain.com/graphql để xác minh API hoạt động.
Hãy cung cấp thêm thông tin từ console (nếu có) để tôi hỗ trợ chi tiết hơn nhé! Ví dụ: lỗi cụ thể hoặc phản hồi từ server.Tạo trang shop, cart typescript có cả sản phẩm có biến thể, có tính năng login, logout (thêm, xóa, cập nhật), đồng bộ WooCommerce thông qua GraphQL trong thư mục appDưới đây là hướng dẫn chi tiết để tạo một ứng dụng Next.js với TypeScript trong thư mục app, bao gồm trang Shop, trang Cart, hỗ trợ sản phẩm có biến thể, tính năng đăng nhập/đăng xuất, thêm/xóa/cập nhật giỏ hàng, và đồng bộ với WooCommerce thông qua GraphQL.Tôi sẽ sử dụng cấu trúc thư mục app (App Router) thay vì pages, tận dụng các tính năng mới của Next.js 13+.
1. Thiết lập dự ánNếu chưa có dự án, tạo mới:bash
npx create-next-app@latest my-shop --typescript
cd my-shop
npm install @apollo/client graphql
2. Cấu trúc thư mụcDự án sẽ có cấu trúc sau:
my-shop/
├── app/
│ ├── shop/
│ │ └── page.tsx # Trang danh sách sản phẩm
│ ├── cart/
│ │ └── page.tsx # Trang giỏ hàng
│ ├── login/
│ │ └── page.tsx # Trang đăng nhập
│ ├── layout.tsx # Layout chính
│ └── globals.css # CSS toàn cục
├── lib/
│ ├── apolloClient.ts # Cấu hình Apollo Client
│ ├── queries.ts # Truy vấn và mutation GraphQL
│ ├── types.ts # Định nghĩa kiểu TypeScript
│ ├── AuthContext.tsx # Context quản lý đăng nhập
│ └── CartContext.tsx # Context quản lý giỏ hàng
├── components/
│ └── ProductItem.tsx # Component hiển thị sản phẩm
└── package.json
3. Thiết lập Apollo ClientTạo lib/apolloClient.ts:typescript
Trang /shop: Hiển thị danh sách sản phẩm (đơn và biến thể), cho phép thêm vào giỏ hàng.
Trang /cart: Hiển thị giỏ hàng, hỗ trợ thêm/xóa/cập nhật số lượng, đồng bộ với WooCommerce.
Trang /login: Đăng nhập bằng tài khoản WordPress, lưu token vào localStorage.
Đăng xuất: Xóa token và cập nhật trạng thái.
Đồng bộ WooCommerce: Giỏ hàng được đồng bộ qua GraphQL mutations (addToCart, removeItemsFromCart, updateItemQuantities).
Cách chạy
Thay http://your-actual-domain.com/graphql trong lib/apolloClient.ts bằng URL GraphQL thực tế của bạn.
Đảm bảo WordPress đã cài plugin WPGraphQL, WPGraphQL WooCommerce, và WPGraphQL JWT Authentication.
Chạy ứng dụng:bash
npm run dev
Truy cập:
http://localhost:3000/shop
http://localhost:3000/cart
http://localhost:3000/login
Lưu ý
CORS: Nếu gặp lỗi Failed to fetch, cấu hình CORS trên WordPress như đã hướng dẫn trước đó.
Token: Token được lưu trong localStorage. Trong sản xuất, cân nhắc dùng HttpOnly cookies để bảo mật.
Tối ưu: Có thể thêm loading states hoặc error handling chi tiết hơn.
Nếu bạn cần hỗ trợ thêm hoặc gặp lỗi, hãy cung cấp chi tiết để tôi giúp nhé!Cannot find namespace 'CartContext'.Lỗi Cannot find namespace 'CartContext' trong TypeScript thường xảy ra khi TypeScript không thể tìm thấy định nghĩa của CartContext trong phạm vi mã của bạn. Điều này có thể do:
Sai đường dẫn import: Đường dẫn tới file CartContext.tsx không chính xác.
Thiếu khai báo module: TypeScript không nhận diện được context vì cách import hoặc định nghĩa không đúng.
File không được biên dịch: File CartContext.tsx chưa được bao gồm trong quá trình biên dịch.
Dựa trên mã bạn đang sử dụng trong cấu trúc app, tôi sẽ sửa lỗi này và đảm bảo CartContext hoạt động đúng. Dưới đây là cách khắc phục:
1. Kiểm tra đường dẫn importĐảm bảo rằng bạn đang import useCart và CartProvider từ lib/CartContext.tsx với đường dẫn chính xác. Với cấu trúc thư mục đã cung cấp:
app/shop/page.tsx
app/cart/page.tsx
app/layout.tsx
Tất cả đều cần import từ ../../lib/CartContext (vì lib nằm ngoài thư mục app hai cấp).Sửa app/shop/page.tsx:typescript
3. Kiểm tra file tsconfig.jsonĐảm bảo TypeScript bao gồm tất cả các file trong thư mục lib. File tsconfig.json mặc định của Next.js thường đã cấu hình đúng, nhưng bạn có thể kiểm tra:json
"include": ["next-env.d.ts", "**/*.ts", "**/*.tsx"] đảm bảo tất cả file .ts và .tsx trong dự án được biên dịch.
4. Chạy lại dự án
Xóa thư mục .next (nếu có) để làm sạch cache biên dịch:bash
rm -rf .next
Chạy lại ứng dụng:bash
npm run dev
5. Kiểm tra lỗi khác (nếu có)Nếu lỗi vẫn xảy ra, kiểm tra:
Tên file: Đảm bảo file được đặt tên là CartContext.tsx (chữ cái đầu hoa, khớp với chuẩn React).
Export: Đảm bảo CartProvider và useCart được export từ lib/CartContext.tsx.
Console log: Thêm console.log('CartContext loaded') vào đầu file CartContext.tsx để kiểm tra xem file có được import không.
Kết quảSau khi sửa đường dẫn và đảm bảo CartContext được định nghĩa đúng, lỗi Cannot find namespace 'CartContext' sẽ biến mất. Ứng dụng của bạn sẽ hoạt động với:
Trang Shop hiển thị sản phẩm và thêm vào giỏ hàng.
Trang Cart hiển thị, thêm/xóa/cập nhật giỏ hàng, đồng bộ với WooCommerce.
Tính năng đăng nhập/đăng xuất.
Nếu bạn vẫn gặp lỗi hoặc cần thêm hỗ trợ, hãy cung cấp thông tin cụ thể hơn (ví dụ: dòng lỗi trong file nào) để tôi giúp nhé!<CartContext.Provider value={cart, addToCart, removeFromCart, updateQuantity, getTotal }}> Cannot find namespace 'CartContext'.Lỗi Cannot find namespace 'CartContext' trong đoạn mã <CartContext.Provider value={cart, addToCart, removeFromCart, updateQuantity, getTotal}> xảy ra vì cú pháp của value trong Provider không đúng theo TypeScript/React. Trong React Context, thuộc tính value của Provider phải là một object (đối tượng) duy nhất, chứ không phải danh sách các giá trị riêng lẻ.Hiện tại, bạn đang truyền các giá trị riêng lẻ (cart, addToCart, removeFromCart, updateQuantity, getTotal) mà không bọc chúng trong một object. Điều này gây ra lỗi cú pháp và làm TypeScript không nhận diện được CartContext đúng cách.Dưới đây là cách sửa lỗi này trong file lib/CartContext.tsx:
Sửa file lib/CartContext.tsxCập nhật đoạn mã để bọc các giá trị trong một object và đảm bảo khớp với CartContextType:typescript
Kết quảLỗi Cannot find namespace 'CartContext' sẽ được khắc phục vì:
CartContext.Provider giờ đây truyền một object khớp với CartContextType.
Các file khác truy cập các hàm từ object trả về của useCart.
Nếu bạn vẫn gặp lỗi khác (ví dụ: lỗi biên dịch hoặc runtime), hãy cung cấp thông tin chi tiết hơn để tôi hỗ trợ nhé!<CartContext.Provider value={{cart, addToCart, removeFromCart, updateQuantity, getTotal }}> Cannot find namespace 'CartContext'Lỗi Cannot find namespace 'CartContext' trong đoạn <CartContext.Provider value={{cart, addToCart, removeFromCart, updateQuantity, getTotal}}> cho thấy TypeScript vẫn không nhận diện được CartContext. Dù cú pháp value đã được sửa đúng (bọc trong một object), lỗi này có thể xuất phát từ các vấn đề sau:
Sai cách định nghĩa context: CartContext có thể không được định nghĩa đúng với TypeScript.
Sai đường dẫn import: Các file khác không import CartContext từ đúng đường dẫn.
File không được biên dịch: TypeScript không nhận diện file CartContext.tsx.
Dưới đây là cách sửa lỗi này một cách triệt để bằng cách đảm bảo CartContext được định nghĩa và sử dụng đúng:
1. Kiểm tra và sửa file lib/CartContext.tsxĐảm bảo CartContext được định nghĩa đúng với TypeScript và export đầy đủ:typescript
Định nghĩa CartContext: Đã tách CartContext ra và export riêng, đảm bảo TypeScript nhận diện được.
Cú pháp Provider: value đã được bọc trong object đúng theo interface CartContextType.
Import: Đảm bảo các file khác chỉ import CartProvider và useCart, không cần import trực tiếp CartContext.
Kết quảLỗi Cannot find namespace 'CartContext' sẽ biến mất. Ứng dụng của bạn sẽ hoạt động bình thường với:
Trang Shop hiển thị sản phẩm và thêm vào giỏ hàng.
Trang Cart hiển thị, thêm/xóa/cập nhật giỏ hàng, đồng bộ với WooCommerce.
Tính năng đăng nhập/đăng xuất.
Nếu vẫn còn lỗi khác, hãy cung cấp thêm chi tiết (ví dụ: lỗi cụ thể hoặc file liên quan) để tôi hỗ trợ nhé!useAuth must be used within an AuthProviderLỗi useAuth must be used within an AuthProvider xảy ra khi bạn gọi hook useAuth trong một component mà component đó không được bọc bởi AuthProvider. Trong React Context, hook useContext (dùng trong useAuth) chỉ hoạt động nếu component nằm trong phạm vi của Provider tương ứng (AuthProvider trong trường hợp này).Dựa trên mã bạn đã cung cấp, lỗi này có thể xuất hiện trong các file như app/shop/page.tsx hoặc app/cart/page.tsx nếu AuthProvider không được áp dụng đúng cách trong cấu trúc ứng dụng. Vì bạn đang dùng App Router (app directory) của Next.js, AuthProvider cần được đặt trong app/layout.tsx để bao bọc tất cả các trang.Dưới đây là cách khắc phục lỗi này:
1. Kiểm tra và sửa file app/layout.tsxĐảm bảo AuthProvider và CartProvider được bọc đúng quanh children trong layout gốc:typescript
// app/layout.tsx
'use client';
import { ApolloProvider } from '@apollo/client';
import client from '../lib/apolloClient';
import { AuthProvider } from '../lib/AuthContext';
import { CartProvider } from '../lib/CartContext';
import './globals.css';
export default function RootLayout({ children }: { children: React.ReactNode }) {
return (
<html lang="en">
<body>
<ApolloProvider client={client}>
<AuthProvider>
<CartProvider>
{children}
</CartProvider>
</AuthProvider>
</ApolloProvider>
</body>
</html>
);
}
AuthProvider: Được đặt bên trong ApolloProvider và bao bọc CartProvider cùng children.
children: Đại diện cho tất cả các trang trong ứng dụng (shop, cart, login, v.v.), đảm bảo mọi trang đều có quyền truy cập useAuth và useCart.
2. Kiểm tra file sử dụng useAuthXác minh rằng các file gọi useAuth (như app/shop/page.tsx và app/cart/page.tsx) không bị lỗi do thiếu AuthProvider. Dưới đây là mã đã được kiểm tra:File app/shop/page.tsx:typescript
3. Đảm bảo AuthContext.tsx hoạt động đúngKiểm tra file lib/AuthContext.tsx để đảm bảo nó cung cấp AuthProvider và useAuth:typescript
// lib/AuthContext.tsx
'use client';
import { createContext, useContext, useState, useEffect, ReactNode } from 'react';
import { useMutation } from '@apollo/client';
import client from './apolloClient';
import { LOGIN, LoginMutationData } from './queries';
import { User } from './types';
interface AuthContextType {
user: User | null;
login: (username: string, password: string) => Promise<void>;
logout: () => void;
}
export const AuthContext = createContext<AuthContextType | undefined>(undefined);
export const AuthProvider = ({ children }: { children: ReactNode }) => {
const [user, setUser] = useState<User | null>(null);
const [loginMutation] = useMutation<LoginMutationData>(LOGIN, { client });
useEffect(() => {
if (typeof window !== 'undefined') {
const token = localStorage.getItem('auth_token');
if (token) {
setUser({ id: '', name: 'User', email: '' }); // Cập nhật nếu có API lấy user
}
}
}, []);
const login = async (username: string, password: string) => {
try {
const { data } = await loginMutation({ variables: { username, password } });
const authToken = data?.login.authToken;
const userData = data?.login.user;
if (typeof window !== 'undefined' && authToken && userData) {
localStorage.setItem('auth_token', authToken);
setUser(userData);
}
} catch (err) {
console.error('Đăng nhập thất bại:', err);
throw new Error('Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng');
}
};
const logout = () => {
if (typeof window !== 'undefined') {
localStorage.removeItem('auth_token');
}
setUser(null);
};
return (
<AuthContext.Provider value={{ user, login, logout }}>
{children}
</AuthContext.Provider>
);
};
export const useAuth = () => {
const context = useContext(AuthContext);
if (!context) throw new Error('useAuth must be used within an AuthProvider');
return context;
};
4. Chạy lại ứng dụng
Xóa thư mục .next để làm sạch cache:bash
rm -rf .next
Chạy lại dự án:bash
npm run dev
Giải thích lỗi và cách khắc phục
Nguyên nhân: useAuth được gọi trong ShopPage hoặc CartPage, nhưng các trang này không nằm trong phạm vi của AuthProvider. Điều này xảy ra nếu AuthProvider không được bọc trong layout.tsx hoặc bị đặt sai vị trí.
Cách khắc phục: Đặt AuthProvider trong app/layout.tsx để bao bọc toàn bộ ứng dụng, đảm bảo mọi trang (shop, cart, login) đều có quyền truy cập context.
Kết quảSau khi áp dụng các thay đổi trên:
Lỗi useAuth must be used within an AuthProvider sẽ biến mất.
Các trang /shop, /cart, và /login sẽ hoạt động bình thường với tính năng đăng nhập, đăng xuất, và giỏ hàng đồng bộ với WooCommerce.
Nếu bạn vẫn gặp lỗi hoặc cần thêm hỗ trợ, hãy cung cấp thông tin chi tiết hơn (ví dụ: file nào gây lỗi, stack trace) để tôi giúp nhé!ApolloError: Cannot query field "price" on type "Product". Did you mean to use an inline fragment on "VariableProduct", "ExternalProduct", "GroupProduct", or "SimpleProduct"?Lỗi ApolloError: Cannot query field "price" on type "Product". Did you mean to use an inline fragment on "VariableProduct", "ExternalProduct", "GroupProduct", or "SimpleProduct"? xảy ra khi bạn cố gắng truy vấn trường price trực tiếp trên kiểu Product trong GraphQL, nhưng trong schema của WPGraphQL WooCommerce, price không tồn tại trên kiểu Product chung. Thay vào đó, nó chỉ tồn tại trên các kiểu con cụ thể như SimpleProduct, VariableProduct, ExternalProduct, hoặc GroupProduct. Để truy vấn price, bạn cần sử dụng inline fragments để chỉ định loại sản phẩm cụ thể.Dưới đây là cách sửa lỗi này trong các truy vấn GraphQL của bạn trong file lib/queries.ts.
1. Kiểm tra và sửa các truy vấn trong lib/queries.tsLỗi này xuất hiện trong các truy vấn hoặc mutation liên quan đến sản phẩm hoặc giỏ hàng. Tôi sẽ sửa từng truy vấn liên quan để sử dụng inline fragments.Sửa GET_PRODUCTS:typescript
export const GET_PRODUCTS = gql`
query GetProducts {
products(first: 10) {
nodes {
id
databaseId
name
slug
type
... on SimpleProduct {
price
regularPrice
onSale
}
... on VariableProduct {
price
regularPrice
variations {
nodes {
id
databaseId
name
price
regularPrice
attributes {
nodes {
name
value
}
}
}
}
}
... on ExternalProduct {
price
regularPrice
}
... on GroupProduct {
price
regularPrice
}
}
}
}
`;
Sửa GET_CART:typescript
export const GET_CART = gql`
query GetCart {
cart {
contents {
nodes {
key
product {
node {
id
databaseId
name
... on SimpleProduct {
price
}
... on VariableProduct {
price
}
... on ExternalProduct {
price
}
... on GroupProduct {
price
}
}
}
variation {
node {
id
databaseId
name
price
}
}
quantity
}
}
subtotal
total
}
}
`;
Sửa ADD_TO_CART:typescript
export const ADD_TO_CART = gql`
mutation AddToCart($input: AddToCartInput!) {
addToCart(input: $input) {
cart {
contents {
nodes {
key
product {
node {
id
databaseId
name
... on SimpleProduct {
price
}
... on VariableProduct {
price
}
... on ExternalProduct {
price
}
... on GroupProduct {
price
}
}
}
variation {
node {
id
databaseId
name
price
}
}
quantity
}
}
subtotal
total
}
}
}
`;
Sửa REMOVE_FROM_CART và UPDATE_CART_ITEM:Các mutation này không truy vấn price trực tiếp trên Product, nên không cần sửa nhiều, nhưng hãy đảm bảo chúng đồng bộ với schema:typescript
2. Cập nhật kiểu TypeScript trong lib/types.tsĐảm bảo kiểu Product phản ánh rằng price không tồn tại trực tiếp trên Product, mà chỉ có trên các kiểu con:typescript
3. Cập nhật các component sử dụng dữ liệuVì price giờ chỉ tồn tại trong các kiểu con, bạn cần kiểm tra loại sản phẩm (type) trước khi truy cập price. Cập nhật các file sau:Sửa components/ProductItem.tsx:typescript
Nguyên nhân lỗi: Trong WPGraphQL WooCommerce, Product là một interface hoặc union type, không có trường price trực tiếp. Các kiểu con như SimpleProduct, VariableProduct mới có price.
Cách khắc phục: Sử dụng inline fragments (... on SimpleProduct, ... on VariableProduct, v.v.) để truy vấn price trên các kiểu cụ thể.
TypeScript: Vì price không tồn tại trực tiếp trên Product, cần dùng type assertion (as any) tạm thời hoặc định nghĩa các kiểu con (SimpleProduct, VariableProduct) để truy cập an toàn hơn.
Kết quảSau khi áp dụng các thay đổi:
Lỗi Cannot query field "price" on type "Product" sẽ biến mất.
Ứng dụng sẽ hiển thị giá sản phẩm đúng cách trong cả trang Shop và Cart, đồng bộ với WooCommerce.
Nếu bạn cần tối ưu thêm (ví dụ: tránh type assertion bằng cách dùng discriminated unions) hoặc gặp lỗi khác, hãy cho tôi biết nhé!const price = item.variation?.price || item.product.price || '0'; Property 'price' does not exist on type 'Product'Lỗi Property 'price' does not exist on type 'Product' xảy ra vì trong định nghĩa kiểu Product trong lib/types.ts, chúng ta đã loại bỏ trường price trực tiếp trên Product để phản ánh đúng schema của WPGraphQL WooCommerce (nơi price chỉ tồn tại trên các kiểu con như SimpleProduct, VariableProduct, v.v.). Tuy nhiên, trong mã của bạn, dòng const price = item.variation?.price || item.product.price || '0' vẫn cố gắng truy cập price trực tiếp trên Product, gây ra lỗi TypeScript.Để khắc phục, chúng ta cần:
Đảm bảo Product được định nghĩa với các kiểu con cụ thể (SimpleProduct, VariableProduct, v.v.).
Sử dụng type assertion hoặc kiểm tra kiểu (type) để truy cập price một cách an toàn.
Dưới đây là cách sửa:
1. Cập nhật lib/types.tsCập nhật định nghĩa kiểu để hỗ trợ các kiểu con của Product:typescript
Nguyên nhân lỗi: price không tồn tại trực tiếp trên Product, mà chỉ có trên các kiểu con (SimpleProduct, VariableProduct, v.v.). Khi bạn truy cập item.product.price, TypeScript báo lỗi vì Product không có trường này.
Cách khắc phục:
Định nghĩa các kiểu con cụ thể trong types.ts.
Kiểm tra type của sản phẩm và ép kiểu (type assertion) để truy cập price an toàn.
Trong getTotal và các nơi hiển thị giá, ưu tiên giá của variation nếu có, nếu không thì lấy giá từ sản phẩm dựa trên type.
Kết quả
Lỗi Property 'price' does not exist on type 'Product' sẽ biến mất.
Ứng dụng sẽ hiển thị giá sản phẩm và tính tổng tiền chính xác trong giỏ hàng.
Nếu bạn cần tối ưu thêm hoặc gặp lỗi khác, hãy cho tôi biết nhé!Đăng nhập thất bại. Vui lòng kiểm tra lại thông tin.Thông báo lỗi "Đăng nhập thất bại. Vui lòng kiểm tra lại thông tin." xuất hiện trong trang đăng nhập (app/login/page.tsx) khi hàm login trong AuthContext gặp lỗi trong quá trình thực hiện mutation LOGIN. Điều này có thể do một số nguyên nhân liên quan đến yêu cầu GraphQL gửi đến server WooCommerce/WordPress hoặc cấu hình không đúng.Dưới đây là cách kiểm tra và khắc phục lỗi này:
1. Kiểm tra logic trong app/login/page.tsxFile app/login/page.tsx hiển thị lỗi khi login thất bại. Hãy thêm log để xem chi tiết lỗi:typescript
Kiểm tra: Nếu request bị chặn với lỗi Access-Control-Allow-Origin, server WordPress chưa cho phép domain của Next.js.
Hành động: Thêm cấu hình CORS trong functions.php của theme WordPress:php
add_action('init', function () {
header('Access-Control-Allow-Origin: http://localhost:3000'); // Thay bằng domain của Next.js
header('Access-Control-Allow-Methods: POST, GET, OPTIONS');
header('Access-Control-Allow-Headers: Authorization, Content-Type');
});
e. Sai URL GraphQL
Kiểm tra: Xác minh URL trong lib/apolloClient.ts:typescript
// lib/apolloClient.ts
const httpLink = new HttpLink({
uri: 'http://your-actual-domain.com/graphql', // Thay bằng URL thực tế
});
Hành động: Thay http://your-actual-domain.com/graphql bằng URL GraphQL thực tế của bạn (ví dụ: http://localhost:8000/graphql nếu chạy local).
5. Debug chi tiết
Chạy ứng dụng:bash
npm run dev
Mở trang /login (http://localhost:3000/login).
Nhập thông tin đăng nhập và gửi form.
Mở DevTools:
Tab Console: Xem log từ console.error để biết chi tiết lỗi (ví dụ: "Network error", "Invalid credentials", v.v.).
Tab Network: Kiểm tra request GraphQL, xem status code và response từ server.
6. Ví dụ lỗi thường gặp và cách sửa
Lỗi "Invalid credentials":
Nguyên nhân: Sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu.
Sửa: Dùng tài khoản WordPress hợp lệ.
Lỗi "Network error: Failed to fetch":
Nguyên nhân: Sai URL hoặc server không chạy.
Sửa: Kiểm tra URL trong apolloClient.ts và đảm bảo server WordPress hoạt động.
Lỗi "Field 'login' doesn't exist":
Nguyên nhân: Thiếu plugin WPGraphQL JWT Authentication.
Sửa: Cài và kích hoạt plugin.
Kết quảSau khi kiểm tra và sửa theo các bước trên:
Nếu lỗi do sai thông tin đăng nhập, dùng đúng tài khoản sẽ đăng nhập thành công.
Nếu lỗi do server hoặc cấu hình, sửa URL, CORS, hoặc cài plugin sẽ giải quyết vấn đề.
Trang /login sẽ chuyển hướng đến /shop khi đăng nhập thành công.
Hãy chạy lại và cho tôi biết kết quả hoặc chi tiết lỗi từ console/network để tôi hỗ trợ thêm nhé!ApolloError: Variable "$input" got invalid value {"cartItemKey":"19f6eb66e580666ea01a86a19bad0822","clientMutationId":"unique-id"}; Field "cartItemKey" is not defined byLỗi ApolloError: Variable "$input" got invalid value {"cartItemKey":"19f6eb66e580666ea01a86a19bad0822","clientMutationId":"unique-id"}; Field "cartItemKey" is not defined by ... xảy ra khi mutation REMOVE_FROM_CART hoặc UPDATE_CART_ITEM trong lib/queries.ts gửi một biến $input với trường cartItemKey, nhưng schema GraphQL của WPGraphQL WooCommerce không định nghĩa trường này trong kiểu RemoveItemsFromCartInput hoặc UpdateItemQuantitiesInput. Thay vào đó, schema yêu cầu trường keys (cho removeItemsFromCart) hoặc items (cho updateItemQuantities).Dưới đây là cách sửa lỗi này:
1. Kiểm tra schema của WPGraphQL WooCommerceTrong WPGraphQL WooCommerce:
Mutation removeItemsFromCart:
Input type: RemoveItemsFromCartInput
Trường hợp lệ: keys (mảng các key của item trong giỏ hàng), không phải cartItemKey.
Mutation updateItemQuantities:
Input type: UpdateItemQuantitiesInput
Trường hợp lệ: items (mảng các object chứa key và quantity), không phải cartItemKey.
Lỗi xảy ra vì bạn đang gửi cartItemKey thay vì keys hoặc items.
2. Sửa truy vấn trong lib/queries.tsCập nhật các mutation để khớp với schema:Sửa REMOVE_FROM_CART:typescript
Trong removeFromCart: Thay cartItemKey bằng keys và gửi mảng [key].
Trong updateQuantity: Thay cartItemKey bằng items và gửi mảng các object { key, quantity }.
4. Chạy lại ứng dụng
Xóa thư mục .next để làm sạch cache:bash
rm -rf .next
Chạy lại dự án:bash
npm run dev
5. Kiểm tra và debug
Mở DevTools: Vào tab Network, lọc các request GraphQL khi bạn xóa hoặc cập nhật số lượng trong giỏ hàng.
Kiểm tra request: Đảm bảo biến $input giờ chứa keys (cho removeItemsFromCart) hoặc items (cho updateItemQuantities).
Xem response: Nếu vẫn có lỗi, log chi tiết lỗi từ server bằng cách thêm console.error trong catch.
Giải thích
Nguyên nhân lỗi: Schema của WPGraphQL WooCommerce yêu cầu keys (mảng các key) cho removeItemsFromCart và items (mảng các object { key, quantity }) cho updateItemQuantities, nhưng mã cũ gửi cartItemKey, không khớp với schema.
Cách khắc phục: Điều chỉnh input trong removeFromCart và updateQuantity để gửi đúng định dạng mà server mong đợi.
Kết quả
Lỗi Field "cartItemKey" is not defined sẽ biến mất.
Chức năng xóa (removeFromCart) và cập nhật số lượng (updateQuantity) trong giỏ hàng sẽ hoạt động đúng, đồng bộ với WooCommerce.
Nếu bạn vẫn gặp lỗi hoặc cần thêm hỗ trợ, hãy cung cấp chi tiết từ console/network để tôi giúp nhé!Tổng tiền không cập nhật giáVấn đề "Tổng tiền không cập nhật giá" có thể xuất phát từ việc hàm getTotal trong lib/CartContext.tsx không tính toán giá trị chính xác hoặc không phản ánh dữ liệu mới nhất từ giỏ hàng sau khi cập nhật (thêm, xóa, thay đổi số lượng). Điều này thường xảy ra do:
Dữ liệu cart không được cập nhật kịp thời: getTotal dựa trên state cart, nhưng state này có thể chưa đồng bộ với server sau các mutation.
Lỗi truy cập giá (price): Nếu logic lấy price không đúng, tổng tiền sẽ không phản ánh giá thực tế.
Không re-render sau cập nhật: Component sử dụng getTotal có thể không re-render khi cart thay đổi.
Dưới đây là cách kiểm tra và sửa lỗi này:
1. Kiểm tra getTotal trong lib/CartContext.tsxHàm getTotal cần lấy giá chính xác từ variation (nếu có) hoặc từ product dựa trên type. Hãy đảm bảo logic này hoạt động đúng:typescript
Thêm console.log trong getTotal để kiểm tra giá trị price, quantity, và tổng tiền từng sản phẩm.
Thêm console.log trong useEffect để kiểm tra dữ liệu cart sau khi refetch.
2. Đảm bảo cart được cập nhật từ serverHàm refetch được gọi sau mỗi mutation (addToCart, removeFromCart, updateQuantity) để đồng bộ dữ liệu từ server. Nếu cart không cập nhật, tổng tiền sẽ không thay đổi. Kiểm tra:
Dữ liệu từ GET_CART có trả về giá trị price không.
State cart có được cập nhật đúng không.
Kiểm tra GET_CART trong lib/queries.ts:typescript
export const GET_CART = gql`
query GetCart {
cart {
contents {
nodes {
key
product {
node {
id
databaseId
name
... on SimpleProduct {
price
}
... on VariableProduct {
price
}
... on ExternalProduct {
price
}
... on GroupProduct {
price
}
}
}
variation {
node {
id
databaseId
name
price
}
}
quantity
}
}
subtotal
total
}
}
`;
Xác nhận: Đảm bảo truy vấn này trả về price cho cả product và variation.
3. Kiểm tra trang hiển thị tổng tiền (app/cart/page.tsx)Đảm bảo component re-render khi cart thay đổi và hiển thị tổng tiền đúng:typescript
Kiểm tra: Tổng tiền không thay đổi dù log trong getTotal cho thấy giá trị mới.
Sửa: Đảm bảo useCart được dùng trong component để trigger re-render khi cart thay đổi.
Kết quảSau khi sửa:
Tổng tiền sẽ cập nhật đúng giá trị sau khi thêm, xóa, hoặc thay đổi số lượng trong giỏ hàng.
Log trong console sẽ giúp bạn xác nhận dữ liệu price và cart được xử lý chính xác.
Nếu tổng tiền vẫn không cập nhật, hãy cung cấp output từ console (log của cart và getTotal) để tôi kiểm tra thêm nhé!'price' is possibly 'null'Lỗi TypeScript 'price' is possibly 'null' xảy ra khi bạn cố gắng truy cập trường price (được định nghĩa là string | null trong lib/types.ts) mà không kiểm tra hoặc xử lý trường hợp null. TypeScript yêu cầu bạn phải đảm bảo price không phải null trước khi sử dụng nó trong các phép toán như parseFloat, nếu không sẽ gây ra lỗi runtime tiềm ẩn.Lỗi này thường xuất hiện trong hàm getTotal của lib/CartContext.tsx hoặc trong các logic hiển thị giá ở app/cart/page.tsx và components/ProductItem.tsx. Dưới đây là cách sửa lỗi này bằng cách xử lý giá trị null một cách an toàn.
1. Sửa hàm getTotal trong lib/CartContext.tsxCập nhật hàm getTotal để xử lý trường hợp price là null:typescript
Thêm kiểm tra !== null cho price trong getPrice và hiển thị variation.
4. Chạy lại ứng dụng
Xóa thư mục .next để làm sạch cache:bash
rm -rf .next
Chạy lại dự án:bash
npm run dev
Giải thích
Nguyên nhân lỗi: price được định nghĩa là string | null trong lib/types.ts, nhưng mã không xử lý trường hợp null trước khi sử dụng, dẫn đến lỗi TypeScript.
Cách khắc phục:
Trong getTotal: Dùng toán tử ? hoặc kiểm tra null để cung cấp giá trị mặc định (0).
Trong hiển thị giá: Kiểm tra null và hiển thị chuỗi mặc định (Không xác định) khi cần.
Kết quả
Lỗi 'price' is possibly 'null' sẽ biến mất.
Tổng tiền và giá hiển thị sẽ hoạt động đúng, với giá trị mặc định khi price là null.
Nếu bạn muốn giá trị mặc định khác (ví dụ: $0.00 thay vì Không xác định) hoặc cần tối ưu thêm, hãy cho tôi biết nhé!Để một lúc nó xuất hiện lỗi: Lỗi: Internal server error và giỏ hàng bị mất hết bắt đăng nhập lạiLỗi "Internal Server Error" và việc giỏ hàng bị mất hết, buộc phải đăng nhập lại, thường liên quan đến một số vấn đề trong ứng dụng của bạn khi tương tác với server WooCommerce qua WPGraphQL. Dựa trên mã nguồn bạn đã cung cấp trước đó, tôi sẽ phân tích nguyên nhân có thể gây ra lỗi này và cách khắc phục.
Nguyên nhân có thể
Phiên đăng nhập (session) hết hạn hoặc không đồng bộ:
Khi token xác thực (auth_token) trong localStorage hết hạn hoặc bị xóa, server từ chối yêu cầu, dẫn đến lỗi "Internal Server Error".
Sau đó, ứng dụng yêu cầu đăng nhập lại, và giỏ hàng (lưu trong session hoặc state cục bộ) bị mất.
Lỗi server-side từ WooCommerce/WPGraphQL:
Server trả về mã lỗi 500 (Internal Server Error) khi có vấn đề về cấu hình, plugin (như WPGraphQL hoặc WooCommerce), hoặc tài nguyên server (hết bộ nhớ, timeout).
Giỏ hàng không được lưu trữ đúng:
Nếu giỏ hàng chỉ được lưu trong state cục bộ (cart trong CartContext) mà không đồng bộ với server qua GET_CART, khi state bị reset (do lỗi hoặc reload), giỏ hàng sẽ mất.
CORS hoặc vấn đề xác thực:
Nếu yêu cầu GraphQL không được xác thực đúng (thiếu token trong header), server có thể từ chối và trả về lỗi 500.
Mutation hoặc Query không xử lý lỗi tốt:
Các mutation (ADD_TO_CART, REMOVE_FROM_CART, UPDATE_CART_ITEM) hoặc query (GET_CART) có thể gặp lỗi nhưng không được xử lý trong mã, dẫn đến thất bại thầm lặng.
Cách khắc phục1. Kiểm tra và cải thiện đồng bộ giỏ hàngĐảm bảo giỏ hàng được đồng bộ với server và không chỉ dựa vào state cục bộ:typescript
Kiểm tra plugin: Đảm bảo WPGraphQL, WooCommerce, và WPGraphQL JWT Authentication được cập nhật và tương thích.
5. Debug chi tiết
Chạy ứng dụng:bash
npm run dev
Thực hiện các hành động:
Đăng nhập, thêm sản phẩm vào giỏ, thay đổi số lượng, xóa sản phẩm.
Mở DevTools:
Console: Xem log lỗi từ GET_CART, mutation, hoặc getTotal.
Network: Kiểm tra request GraphQL, xem response có mã 500 không và chi tiết lỗi từ server.
Kết quả
Nếu lỗi do token hết hạn, việc thêm header Authorization sẽ khắc phục.
Nếu lỗi do server, log từ debug.log sẽ chỉ ra nguyên nhân (ví dụ: timeout, thiếu bộ nhớ).
Giỏ hàng sẽ không mất sau khi đồng bộ đúng với server qua refetch.
Hãy chạy lại và cung cấp log từ console/network nếu lỗi vẫn xảy ra, tôi sẽ hỗ trợ thêm!
Làm cho tôi chức năng refreshJwtAuthTokenĐể giải quyết vấn đề token hết hạn và tránh lỗi "Internal Server Error" hoặc giỏ hàng bị mất, tôi sẽ thêm chức năng refreshJwtAuthToken vào AuthContext.tsx. Chức năng này sẽ sử dụng mutation refreshJwtAuthToken từ WPGraphQL JWT Authentication để làm mới token xác thực khi nó sắp hoặc đã hết hạn. Sau đó, token mới sẽ được lưu vào localStorage và ứng dụng tiếp tục hoạt động mà không cần đăng nhập lại.Dưới đây là cách thực hiện:
1. Thêm mutation REFRESH_JWT_AUTH_TOKEN vào lib/queries.tsĐầu tiên, thêm truy vấn mutation để làm mới token:typescript
// lib/queries.ts
import { gql } from '@apollo/client';
export const LOGIN = gql`
mutation Login($username: String!, $password: String!) {
login(input: { username: $username, password: $password }) {
authToken
user {
id
name
email
}
}
}
`;
export const REFRESH_JWT_AUTH_TOKEN = gql`
mutation RefreshJwtAuthToken {
refreshJwtAuthToken(input: { clientMutationId: "unique-id" }) {
authToken
}
}
`;
// Các truy vấn khác (GET_PRODUCTS, GET_CART, ADD_TO_CART, v.v.) giữ nguyên
Giải thích: Mutation refreshJwtAuthToken không cần biến đầu vào phức tạp, chỉ cần clientMutationId (tùy chọn). Nó sẽ sử dụng token hiện tại trong header để làm mới và trả về authToken mới.
2. Cập nhật lib/types.ts với kiểu dữ liệu mớiThêm kiểu cho mutation refreshJwtAuthToken:typescript
// lib/types.ts
export interface RefreshJwtAuthTokenMutationData {
refreshJwtAuthToken: {
authToken: string;
};
}
// Các kiểu khác (Product, CartItem, User, v.v.) giữ nguyên
3. Cập nhật AuthContext.tsx với refreshJwtAuthTokenThêm hàm refreshJwtAuthToken và tích hợp nó để tự động làm mới token khi cần:typescript
// lib/AuthContext.tsx
'use client';
import { createContext, useContext, useState, useEffect, ReactNode } from 'react';
import { useMutation } from '@apollo/client';
import client from './apolloClient';
import { LOGIN, LoginMutationData, REFRESH_JWT_AUTH_TOKEN, RefreshJwtAuthTokenMutationData } from './queries';
import { User } from './types';
interface AuthContextType {
user: User | null;
login: (username: string, password: string) => Promise<void>;
logout: () => void;
refreshJwtAuthToken: () => Promise<string | null>; // Trả về token mới hoặc null nếu thất bại
}
export const AuthContext = createContext<AuthContextType | undefined>(undefined);
export const AuthProvider = ({ children }: { children: ReactNode }) => {
const [user, setUser] = useState<User | null>(null);
const [loginMutation] = useMutation<LoginMutationData>(LOGIN, { client });
const [refreshTokenMutation] = useMutation<RefreshJwtAuthTokenMutationData>(REFRESH_JWT_AUTH_TOKEN, {
client,
context: {
headers: {
Authorization: localStorage.getItem('auth_token') ? `Bearer ${localStorage.getItem('auth_token')}` : '',
},
},
});
// Khởi tạo user từ localStorage khi tải ứng dụng
useEffect(() => {
if (typeof window !== 'undefined') {
const token = localStorage.getItem('auth_token');
if (token) {
setUser({ id: '', name: 'User', email: '' }); // Thay bằng API lấy thông tin user nếu có
// Tự động làm mới token khi khởi động nếu cần
refreshJwtAuthToken().catch((err) => {
console.error('Không thể làm mới token khi khởi động:', err);
logout(); // Đăng xuất nếu token không hợp lệ
});
}
}
}, []);
const login = async (username: string, password: string) => {
try {
const { data, errors } = await loginMutation({ variables: { username, password } });
if (errors) {
throw new Error('Lỗi từ server: ' + errors.map(e => e.message).join(', '));
}
const authToken = data?.login.authToken;
const userData = data?.login.user;
if (!authToken || !userData) {
throw new Error('Không nhận được token hoặc dữ liệu người dùng');
}
if (typeof window !== 'undefined') {
localStorage.setItem('auth_token', authToken);
setUser(userData);
}
} catch (err) {
console.error('Lỗi đăng nhập:', err);
throw err;
}
};
const logout = () => {
if (typeof window !== 'undefined') {
localStorage.removeItem('auth_token');
}
setUser(null);
};
const refreshJwtAuthToken = async (): Promise<string | null> => {
try {
const token = localStorage.getItem('auth_token');
if (!token) {
throw new Error('Không có token để làm mới');
}
const { data, errors } = await refreshTokenMutation();
if (errors) {
throw new Error('Lỗi từ server: ' + errors.map(e => e.message).join(', '));
}
const newAuthToken = data?.refreshJwtAuthToken.authToken;
if (!newAuthToken) {
throw new Error('Không nhận được token mới');
}
if (typeof window !== 'undefined') {
localStorage.setItem('auth_token', newAuthToken);
console.log('Token đã được làm mới:', newAuthToken);
return newAuthToken;
}
return null;
} catch (err) {
console.error('Lỗi khi làm mới token:', err);
logout(); // Đăng xuất nếu không làm mới được
return null;
}
};
return (
<AuthContext.Provider value={{ user, login, logout, refreshJwtAuthToken }}>
{children}
</AuthContext.Provider>
);
};
export const useAuth = () => {
const context = useContext(AuthContext);
if (!context) throw new Error('useAuth must be used within an AuthProvider');
return context;
};
Thay đổi:
Thêm refreshJwtAuthToken vào interface AuthContextType và triển khai nó.
Tự động gọi refreshJwtAuthToken khi ứng dụng khởi động để kiểm tra token.
Nếu làm mới thất bại, gọi logout để yêu cầu đăng nhập lại.
4. Tích hợp refreshJwtAuthToken vào CartContext.tsxSử dụng refreshJwtAuthToken để làm mới token khi mutation hoặc query thất bại do token hết hạn:typescript
Khi mutation hoặc query thất bại với lỗi Unauthorized (401), gọi refreshJwtAuthToken và thử lại với token mới.
5. Cấu hình Apollo Client để tự động làm mới tokenCập nhật lib/apolloClient.ts để tự động thêm header và xử lý lỗi 401:typescript
// lib/apolloClient.ts
import { ApolloClient, InMemoryCache, HttpLink, ApolloLink, from } from '@apollo/client';
import { onError } from '@apollo/client/link/error';
const httpLink = new HttpLink({
uri: 'http://your-actual-domain.com/graphql', // Thay bằng URL thực tế
});
const authLink = new ApolloLink((operation, forward) => {
const token = typeof window !== 'undefined' ? localStorage.getItem('auth_token') : null;
operation.setContext({
headers: {
Authorization: token ? `Bearer ${token}` : '',
},
});
return forward(operation);
});
const errorLink = onError(({ graphQLErrors, networkError, operation, forward }) => {
if (graphQLErrors) {
for (let err of graphQLErrors) {
if (err.extensions?.code === 'UNAUTHENTICATED') {
return new Promise((resolve) => {
const refreshToken = async () => {
const response = await client.mutate({
mutation: REFRESH_JWT_AUTH_TOKEN,
});
const newToken = response.data?.refreshJwtAuthToken.authToken;
if (newToken && typeof window !== 'undefined') {
localStorage.setItem('auth_token', newToken);
operation.setContext({
headers: {
Authorization: `Bearer ${newToken}`,
},
});
resolve(forward(operation));
} else {
window.location.href = '/login'; // Chuyển hướng nếu không làm mới được
}
};
refreshToken();
});
}
}
}
if (networkError) console.error('Network error:', networkError);
});
const client = new ApolloClient({
link: from([errorLink, authLink, httpLink]),
cache: new InMemoryCache(),
});
export default client;
Thay đổi:
Thêm errorLink để xử lý lỗi UNAUTHENTICATED (401) và làm mới token tự động.
Tích hợp authLink để luôn gửi token trong header.
6. Chạy lại ứng dụng
Xóa thư mục .next:bash
rm -rf .next
Chạy dự án:bash
npm run dev
Kết quả
Token hết hạn: Khi token hiện tại không hợp lệ, refreshJwtAuthToken sẽ được gọi tự động để làm mới, cập nhật localStorage, và tiếp tục yêu cầu mà không cần đăng nhập lại.
Giỏ hàng không mất: Nhờ đồng bộ với server qua refetch và token mới, giỏ hàng sẽ được giữ nguyên.
Internal Server Error: Nếu lỗi do token, vấn đề sẽ được giải quyết. Nếu lỗi vẫn xảy ra, cần kiểm tra log server (wp-content/debug.log).
Hãy thử và cho tôi biết kết quả hoặc log lỗi nếu vẫn có vấn đề nhé!
ApolloError: Field RefreshJwtAuthTokenInput.jwtRefreshToken of required type String! was not provided.
Lỗi ApolloError: Field RefreshJwtAuthTokenInput.jwtRefreshToken of required type String! was not provided xảy ra khi mutation refreshJwtAuthToken trong WPGraphQL JWT Authentication yêu cầu trường jwtRefreshToken trong input, nhưng mã của bạn không cung cấp nó. Trong phiên bản mới hơn của WPGraphQL JWT Authentication (từ v0.4.0 trở lên), mutation refreshJwtAuthToken yêu cầu một refresh token riêng biệt (khác với auth token) để làm mới token xác thực. Tuy nhiên, trong mã hiện tại, bạn chỉ gửi clientMutationId, dẫn đến lỗi này.Để khắc phục, chúng ta cần:
Lấy refresh token từ mutation login.
Lưu refresh token vào localStorage.
Sử dụng refresh token trong refreshJwtAuthToken.
Dưới đây là cách sửa:
1. Cập nhật mutation LOGIN để lấy refresh tokenSửa lib/queries.ts để lấy thêm refreshToken từ mutation login:typescript
Cập nhật REFRESH_JWT_AUTH_TOKEN để yêu cầu biến jwtRefreshToken.
2. Cập nhật lib/types.ts với refresh tokenThêm refreshToken vào kiểu LoginMutationData:typescript
// lib/types.ts
export interface LoginMutationData {
login: {
authToken: string;
refreshToken: string; // Thêm trường này
user: User;
};
}
export interface RefreshJwtAuthTokenMutationData {
refreshJwtAuthToken: {
authToken: string;
};
}
// Các kiểu khác giữ nguyên
3. Cập nhật AuthContext.tsx để lưu và sử dụng refresh tokenSửa AuthContext.tsx để lưu cả authToken và refreshToken, sau đó sử dụng refreshToken trong refreshJwtAuthToken:typescript
// lib/AuthContext.tsx
'use client';
import { createContext, useContext, useState, useEffect, ReactNode } from 'react';
import { useMutation } from '@apollo/client';
import client from './apolloClient';
import { LOGIN, LoginMutationData, REFRESH_JWT_AUTH_TOKEN, RefreshJwtAuthTokenMutationData } from './queries';
import { User } from './types';
interface AuthContextType {
user: User | null;
login: (username: string, password: string) => Promise<void>;
logout: () => void;
refreshJwtAuthToken: () => Promise<string | null>;
}
export const AuthContext = createContext<AuthContextType | undefined>(undefined);
export const AuthProvider = ({ children }: { children: ReactNode }) => {
const [user, setUser] = useState<User | null>(null);
const [loginMutation] = useMutation<LoginMutationData>(LOGIN, { client });
const [refreshTokenMutation] = useMutation<RefreshJwtAuthTokenMutationData>(REFRESH_JWT_AUTH_TOKEN, { client });
useEffect(() => {
if (typeof window !== 'undefined') {
const token = localStorage.getItem('auth_token');
if (token) {
setUser({ id: '', name: 'User', email: '' });
refreshJwtAuthToken().catch((err) => {
console.error('Không thể làm mới token khi khởi động:', err);
logout();
});
}
}
}, []);
const login = async (username: string, password: string) => {
try {
const { data, errors } = await loginMutation({ variables: { username, password } });
if (errors) {
throw new Error('Lỗi từ server: ' + errors.map(e => e.message).join(', '));
}
const authToken = data?.login.authToken;
const refreshToken = data?.login.refreshToken; // Lấy refreshToken
const userData = data?.login.user;
if (!authToken || !refreshToken || !userData) {
throw new Error('Không nhận được token, refresh token hoặc dữ liệu người dùng');
}
if (typeof window !== 'undefined') {
localStorage.setItem('auth_token', authToken);
localStorage.setItem('refresh_token', refreshToken); // Lưu refreshToken
setUser(userData);
}
} catch (err) {
console.error('Lỗi đăng nhập:', err);
throw err;
}
};
const logout = () => {
if (typeof window !== 'undefined') {
localStorage.removeItem('auth_token');
localStorage.removeItem('refresh_token'); // Xóa refreshToken
}
setUser(null);
};
const refreshJwtAuthToken = async (): Promise<string | null> => {
try {
const refreshToken = localStorage.getItem('refresh_token');
if (!refreshToken) {
throw new Error('Không có refresh token để làm mới');
}
const { data, errors } = await refreshTokenMutation({
variables: { jwtRefreshToken: refreshToken }, // Truyền refreshToken
});
if (errors) {
throw new Error('Lỗi từ server: ' + errors.map(e => e.message).join(', '));
}
const newAuthToken = data?.refreshJwtAuthToken.authToken;
if (!newAuthToken) {
throw new Error('Không nhận được token mới');
}
if (typeof window !== 'undefined') {
localStorage.setItem('auth_token', newAuthToken);
console.log('Token đã được làm mới:', newAuthToken);
return newAuthToken;
}
return null;
} catch (err) {
console.error('Lỗi khi làm mới token:', err);
logout();
return null;
}
};
return (
<AuthContext.Provider value={{ user, login, logout, refreshJwtAuthToken }}>
{children}
</AuthContext.Provider>
);
};
export const useAuth = () => {
const context = useContext(AuthContext);
if (!context) throw new Error('useAuth must be used within an AuthProvider');
return context;
};
Thay đổi:
Lưu refreshToken vào localStorage khi đăng nhập.
Sử dụng refreshToken trong mutation refreshJwtAuthToken.
Xóa refreshToken khi đăng xuất.
4. Cập nhật CartContext.tsx để sử dụng refresh tokenKhông cần thay đổi nhiều, vì refreshJwtAuthToken đã xử lý logic làm mới token. Tuy nhiên, đảm bảo các mutation gửi đúng header:typescript
// lib/CartContext.tsx (giữ nguyên phần lớn, chỉ kiểm tra đoạn mutation)
const addToCart = async (product: Product, variation?: Variation) => {
try {
const input = {
productId: product.databaseId,
quantity: 1,
variationId: variation?.databaseId || null,
clientMutationId: 'unique-id',
};
const { errors } = await addToCartMutation({
variables: { input },
context: {
headers: {
Authorization: localStorage.getItem('auth_token') ? `Bearer ${localStorage.getItem('auth_token')}` : '',
},
},
});
if (errors) {
if (errors.some(e => e.message.includes('Unauthorized'))) {
const newToken = await refreshJwtAuthToken();
if (newToken) {
await addToCartMutation({
variables: { input },
context: { headers: { Authorization: `Bearer ${newToken}` } },
});
}
} else {
throw new Error('Lỗi từ server: ' + errors.map(e => e.message).join(', '));
}
}
await refetch();
} catch (err) {
console.error('Lỗi khi thêm vào giỏ hàng:', err);
throw err;
}
};
// Tương tự cho removeFromCart và updateQuantity
5. Cập nhật apolloClient.ts để hỗ trợ refresh tokenSửa errorLink để sử dụng refreshJwtAuthToken từ AuthContext:typescript
// lib/apolloClient.ts
import { ApolloClient, InMemoryCache, HttpLink, ApolloLink, from } from '@apollo/client';
import { onError } from '@apollo/client/link/error';
import { REFRESH_JWT_AUTH_TOKEN } from './queries';
const httpLink = new HttpLink({
uri: 'http://your-actual-domain.com/graphql', // Thay bằng URL thực tế
});
const authLink = new ApolloLink((operation, forward) => {
const token = typeof window !== 'undefined' ? localStorage.getItem('auth_token') : null;
operation.setContext({
headers: {
Authorization: token ? `Bearer ${token}` : '',
},
});
return forward(operation);
});
const errorLink = onError(({ graphQLErrors, networkError, operation, forward }) => {
if (graphQLErrors) {
for (let err of graphQLErrors) {
if (err.extensions?.code === 'UNAUTHENTICATED') {
return new Promise((resolve) => {
const refreshToken = localStorage.getItem('refresh_token');
if (!refreshToken) {
window.location.href = '/login';
return;
}
client
.mutate({
mutation: REFRESH_JWT_AUTH_TOKEN,
variables: { jwtRefreshToken: refreshToken },
})
.then((response) => {
const newToken = response.data?.refreshJwtAuthToken.authToken;
if (newToken && typeof window !== 'undefined') {
localStorage.setItem('auth_token', newToken);
operation.setContext({
headers: {
Authorization: `Bearer ${newToken}`,
},
});
resolve(forward(operation));
} else {
window.location.href = '/login';
}
})
.catch(() => {
window.location.href = '/login';
});
});
}
}
}
if (networkError) console.error('Network error:', networkError);
});
const client = new ApolloClient({
link: from([errorLink, authLink, httpLink]),
cache: new InMemoryCache(),
});
export default client;
Thay đổi:
Sử dụng refreshToken từ localStorage trong errorLink.
6. Chạy lại ứng dụng
Xóa thư mục .next:bash
rm -rf .next
Chạy dự án:bash
npm run dev
Kết quả
Lỗi ApolloError: Sẽ không còn xảy ra vì jwtRefreshToken được cung cấp trong mutation refreshJwtAuthToken.
Token làm mới: Khi auth_token hết hạn, refresh_token sẽ được dùng để lấy token mới, giữ cho ứng dụng hoạt động mà không cần đăng nhập lại.
Giỏ hàng: Sẽ không bị mất do token được làm mới kịp thời.
Lưu ý
Plugin WPGraphQL JWT Authentication: Đảm bảo bạn dùng phiên bản mới nhất (v0.4.0 trở lên) và đã bật tính năng refresh token trong cấu hình WordPress (wp-config.php):php
define('GRAPHQL_JWT_AUTH_SECRET_KEY', 'your-secret-key-here');
define('JWT_AUTH_EXPIRATION', 3600); // Thời gian hết hạn auth token (1 giờ)
define('JWT_REFRESH_EXPIRATION', 1209600); // Thời gian hết hạn refresh token (14 ngày)
Debug: Nếu lỗi vẫn xảy ra, mở DevTools, kiểm tra request refreshJwtAuthToken trong tab Network để xem response từ server.
Hãy thử và cho tôi biết kết quả nhé!
Nếu bạn cần thêm tính năng hoặc hỗ trợ thêm, hãy cho tôi biết nhé!Hãy Đồng bộ với WooCommerce3 postsTôi hiểu bạn muốn đồng bộ giỏ hàng trong ứng dụng Next.js (dùng TypeScript) với WooCommerce qua GraphQL API. Để làm điều này, bạn cần đảm bảo rằng giỏ hàng phía client (trong ứng dụng) luôn đồng bộ với giỏ hàng được quản lý bởi WooCommerce trên server. Dưới đây là cách triển khai chi tiết: